Ngày 04-10-2025
Max 3 số
Nộp bàiViết chương trình nhập vào ba số nguyên \(a, b, c\). In ra số lớn nhất của 3 số đó.
Input
- Ba số nguyên \(a,b,c\) \((|a|, |b|, |c| \leq 10^{14})\) mỗi số trên 1 dòng.
Output
- Một số nguyên là giá trị lớn nhất của 3 số.
Example
Test 1
Input
2
6
3
Output
6
Test 2
Input
-243
-543
-123
Output
-123
Số chính phương
Nộp bàiViết chương trình nhập vào một số nguyên \(n\). Kiểm tra xem \(n\) có phải là số chính phương hay không?
Định nghĩa: Số chính phương là bình phương của một số nguyên, hay có thể hiểu một số là số chính phương nếu nó bằng một số nào đó nhân với chính nó. Ví dụ như \(16 = 4^2 = 4 \times 4\).
Đầu vào
- Một số nguyên dương \(n\).
Đầu ra
- Nếu \(n\) là số chính phương thì in
YES, ngược lại inNO
Ví dụ
Test 1
Đầu vào
16
Đầu ra
YES
Test 2
Đầu vào
10
Đầu ra
NO
Số đặc biệt #1
Nộp bàiSố đặc biệt là một số chia hết cho tổng các chữ số của nó. Nhập vào 1 số nguyên \(n\). Kiểm tra xem \(n\) có phải số đặc biệt không?
Input
- Gồm một dòng duy nhất chứa 1 số nguyên \(n\) \((0 \leq n \leq 10^9)\).
Output
- Gồm một dòng duy nhất chứa xâu kí tự "YES" nếu \(n\) là số đặc biệt, và ngược lại "NO" nếu \(n\) không là số đặc biệt.
Example
Test 1
Input
12
Output
YES
Test 2
Input
13
Output
NO
Tính tổng dãy số
Nộp bàiNhập vào một dãy \(N\) số nguyên \(A_{1},A_{2},...,A_{N}\).
Hãy in ra màn hình tổng giá trị của \(N\) số nguyên.
Input
- Dòng đầu tiên chứa số nguyên \(N\).
- \(N\) dòng tiếp theo chứa \(N\) số nguyên \(A_{1},A_{2},...,A_{N}\).
Output
- In ra tổng giá trị của \(N\) số nguyên.
Constraints
- \(1 \leq n \leq 10000\)
- \(|A_{i}| \leq 10^{9}\)
Example
Test 1
Input
7
7 4 3 6 1 2 3
Output
26
Note
\(7 + 4 + 3 + 6 + 1 + 2 + 3 = 26\)
Số chính phương #4
Nộp bàiNhập vào dãy A có \(n\) phần tử. Đếm xem trong dãy A có bao nhiêu số chính phương
Input
- Số nguyên dương \(n\)
- Các số nguyên \(a_i(i = 1...n) 1 \leq n \leq 100, 1 \leq a_i \leq 10^5\)
Output
- In ra số số chính phương
Example
Test 1
Input
4
1 9 3 4
Output
3
Nhà gần nhất
Nộp bàiTrên một con đường mới mở đã xuất hiện lác đác \(n\) căn nhà vừa xây xong. Người ta đánh địa chỉ các căn nhà bởi dãy \(a_{1}, a_{2}, a_{3}, ... , a_{n}\) bằng cách tính khoảng cách từ vị trí của căn nhà đến đầu đường theo đơn vị mét. Biết địa chỉ các căn nhà, hãy tìm khoảng cách giữa hai nhà gần nhau nhất.
Input
- Dòng thứ nhất là số nguyên \(n\) biểu thị số lượng các căn nhà \((2 \leq n \leq 10^{5})\)
- Dòng thứ hai gồm \(n\) số nguyên \(a_{1}, a_{2}, a_{3}, ... , a_{n}\), mỗi số cách nhau một khoảng trắng là địa chỉ của \(n\) căn nhà. \((0 \leq a_{i} \leq 10^{9})\). Dữ liệu cho đảm bảo không có \(2\) địa chỉ nào trùng nhau.
Output
- Gồm \(1\) dòng duy nhất là số nguyên duy nhất cho biết khoảng cách giữa hai căn nhà gần nhau nhất.
Example
Test 1
Input
3
1 6 3
Output
2
Test 2
Input
3
9 3 6
Output
3
Vắt sữa bò
Nộp bàiVào một buổi sáng anh Bo sắp một đàn bò gồm \(n\) con bò để vắt sữa. Anh dự kiến là vào sáng hôm đó, con bò thứ \(i\) có khả năng sẽ vắt được \(a_{i}\) lít sữa. Tuy nhiên đàn bò của anh có đặc tính là cứ mỗi lần vắt sữa một con, những con còn lại trông thấy sợ quá nên sẽ bị giảm sản lượng mỗi con \(1\) lít sữa. Nếu vắt sữa con bò thứ nhất, \(n - 1\) con còn lại bị giảm sản lượng. Sau đó vắt sữa con bò thứ hai thì \(n - 2\) con còn lại bị giảm sản lượng.... Bạn hãy giúp anh Bo tính xem thứ tự vắt sữa bò như thế nào để số lượng sữa vắt được là nhiều nhất nhé.
Input
- Dòng thứ nhất là số nguyên \(n\) \((1 \leq n \leq 100)\) là số lượng con bò.
- Dòng thứ hai gồm \(n\) số nguyên \(a_{1}, a_{2},..., a_{n}\) \((1 \leq a_{i} \leq 1000)\) là sản lượng sữa của các con bò.
Output
- Gồm \(1\) dòng duy nhất là một số nguyên xác định số lít sữa nhiều nhất mà anh Bo có thể vắt được.
Example
Test 1
Input
4
4 4 4 4
Output
10
Test 2
Input
4
2 1 4 3
Output
6